Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, người thường xuyên đến Việt Nam du lịch, người được cử đi nước ngoài, người trong bộ phận nhân sự và kế toán, người mới bắt đầu làm việc tại địa phương và người đang xem xét nhập cư đều có thể sử dụng thông tin này.
Tham khảo ý kiến chuyên gia để có số liệu chính xác.
Tổng Quan Thuế Thu Nhập Cá Nhân Việt Nam
Năm tính thuế: ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12
Cư dân: Tham khảo biểu thuế luỹ tiến bên dưới
Người không cư trú: Trả 20% tiền lương
Thời gian khai thuế và nộp thuế: theo quý (đến hết tháng sau)
Hàng tháng (đến ngày 20 của tháng tiếp theo)
* Doanh thu bán hàng của năm trước vượt 50 tỷ VNĐ, số thuế TNCN dự kiến khấu trừ hàng tháng của người nộp thuế lớn hơn 50 triệu VNĐ.
Thời hạn khai thuế: cuối tháng 4 năm tiếp theo
Trừ cơ bản: 11 triệu VNĐ
Giảm trừ người phụ thuộc: 4,4 triệu VNĐ x số người
Những điều cần chú ý:
・Không có thuế cư trú, cần chú ý phí bảo hiểm xã hội.
・Cần xác định theo diện cư dân hay người không cư trú
・Đối với người trên 18 tuổi, có một số yêu cầu về giảm trừ người phụ thuộc cho vợ/chồng.
Nếu quý khách không có thu nhập (1.000.000 VND trở xuống mỗi tháng) và bị khuyết tật về thể chất hoặc gặp khó khăn trong công việc, thì áp dụng theo mức cơ bản
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân Việt Nam
Thu nhập chịu thuế (hàng tháng) | Thuế suất | Cách tính thuế TNCN |
Dưới 5 triệu đồng | 5% | Thu nhập chịu thuế x 5% |
Trên 5 triệu đồng đến dưới 10 triệu đồng | 10% | Phần thu nhập chịu thuế x 10% -250,000 VNĐ |
Trên 10 triệu đồng đến dưới 18 triệu đồng | 15% | Thu nhập chịu thuế x 15% -750,000 VNĐ |
Trên 18 triệu đồng đến dưới 32 triệu đồng | 20% | Phần thu nhập chịu thuế x 20% -1.650.000 VNĐ |
Trên 32 triệu đồng đến dưới 52 triệu đồng | 25% | Phần thu nhập chịu thuế x 25% -3.250.000 VNĐ |
Trên 52 triệu đồng đến dưới 80 triệu đồng | 30% | Phần thu nhập chịu thuế x 30% -5.850.000 VNĐ |
Trên 80 triệu đồng | 35% | Phần thu nhập chịu thuế x 35% -9.850.000 VNĐ |